Phanh khí nén Coremo – Phanh thuỷ lực Coremo tại Việt Nam
Phanh khí nén Coremo đã được thiết kế cho những ứng dụng công nghiệp đòi hỏi áp suất không khí để kích hoạt hệ thống phanh. Cơ cấu đòn bẩy đảm bảo vận hành đơn giản nhưng rất hiệu quả. Trong họ này có hệ thống phanh tích cực và tiêu cực.
Được thiết kế để đáp ứng nhanh chóng và dễ dàng các nhu cầu an toàn theo yêu cầu của nhiều ứng dụng công nghiệp. Caliper với piston hoặc truyền động trực tiếp, ở phiên bản dương và âm, Hệ thống phanh thuỷ lực Coremo đã được thiết kế để cho phép nhiều cấu hình và tùy chỉnh tối đa.
Gia Tín Phát tự hào là đơn vị chuyên cung cấp Phanh khí nén Coremo – Phanh thuỷ lực Coremo tại Việt Nam
Nếu bạn quan tâm đến các dòng sản phẩm như: Hệ thống phanh Coremo, Khớp nối truyền động Coremo, Phanh và ly hợp Coremo…, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn về kĩ thuật cũng như chất lượng và giá cả sản phẩm tốt nhất.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI GIA TÍN PHÁT
Địa chỉ: 58 Đường số 45, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phòng kinh doanh:
Sales1: +84.934015234 Email: sales1@giatinphatvn.com
Sales2: +84.902887912 Email: sales2@giatinphatvn.com
Chi tiết sản phẩm
Thông tin chi tiết về các dòng sản phẩm của Phanh khí nén Coremo – Phanh thuỷ lực Coremo:
Phanh thuỷ lực Coremo
Lực tiếp tuyến 6,7[kN] đến 270[kN]
Giải pháp phanh cho môi trường khắc nghiệt
Trên tất cả các phanh đều có:
- Hệ thống quy định tối ưu hóa hiệu suất an toàn và hiệu quả.
- Cảm biến trạng thái BẬT/TẮT (cơ hoặc cảm ứng).
- Các chỉ số hao mòn của lớp lót.
- Miếng đệm ma sát được thử nghiệm động và tĩnh.
Trong cấu hình tiêu chuẩn, phanh được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ làm việc từ -10°C đến +100°C, trong môi trường kín hoặc được bảo vệ. Đối với các ứng dụng trong môi trường mở hoặc trong điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ thấp, biển khơi, môi trường ăn mòn), các giải pháp đặc biệt có thể được cung cấp hoặc nghiên cứu.
Phanh khí nén Coremo
Lực tiếp tuyến 0,6[kN] đến 37,5[kN]
Lớp sơn đặc biệt, vật liệu ma sát khác nhau, chỉ báo độ mòn, miếng đệm đôi và các tùy chọn khác.
Giai đoạn thiết kế đặc biệt chính xác cũng như độ tin cậy trong quá trình sản xuất. Hệ thống phanh có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu với các tùy chọn như lớp sơn hoàn thiện cụ thể, vật liệu ma sát khác nhau, chỉ báo độ mòn, miếng đệm đôi và các tính năng khác để làm cho sản phẩm phù hợp với các điều kiện ứng dụng cụ thể mà nó được yêu cầu vận hành.
Model các dòng sản phẩm của Hệ thống phanh thuỷ lực khí nén Coremo:
DÒNG SẢN PHẨM MS 1000 |
Lực tiếp tuyến: 6,8[kN] đến 16,9[kN] |
Lực tiếp tuyến: 8[kN] đến 48[kN] |
DÒNG EL |
DÒNG ID 3000 |
Lực tiếp tuyến lên tới 40[kN] |
Lực tiếp tuyến: 200[kN] đến 270[kN] |
GL SERIE |
DÒNG ID 2000 |
Lực tiếp tuyến: 3,7[kN] đến 19,5[kN] |
Lực tiếp tuyến: 47[kN] đến 210[kN] |
G SERIE |
DÒNG ID 1500 |
Lực tiếp tuyến: 3,7[kN] đến 19,5[kN] |
Lực tiếp tuyến: 49,3[kN] đến 69[kN] |
SERIE F |
DÒNG ID 900 |
Lực tiếp tuyến: 1,7[kN] đến 19,3[kN] |
Lực tiếp tuyến: 16,8[kN] đến 50[kN] |
GIẢI MPB |
DÒNG ID 800 |
Lực tiếp tuyến: 1,5[kN] đến 3,5[kN] |
Lực tiếp tuyến: 8,4[kN] đến 19,7[kN] |
MPA M |
DÒNG G |
Lực tiếp tuyến lên tới 2,2 [kN] |
Lực tiếp tuyến: 6,7[kN] đến 16,8[kN] |
DÒNG MPA |
DÒNG F |
Lực tiếp tuyến: 0,6[kN] đến 4,1[kN] |
Lực tiếp tuyến lên tới 2,15 [kN] |
MPA M |